Viêm Đau Khớp Là Gì? Cách Nhận Biết Và Hướng Điều Trị Hiệu Quả
Viêm đau khớp có thể ảnh hưởng đến bất kỳ khớp nào, đặc biệt là các khớp chịu nhiều áp lực như khớp háng và đầu gối. Thông thường bác sĩ sẽ dựa vào mức độ nghiêm trọng và các ảnh hưởng để chỉ định phương pháp điều trị hiệu quả.
Thế nào là viêm đau khớp?
Viêm đau khớp, hay viêm khớp, là tình trạng viêm xảy ra tại một hoặc nhiều khớp, gây đau, sưng đỏ và có thể gây khó khăn trong việc di chuyển. Cơ chế chính của bệnh là phản ứng viêm, một quá trình do hệ thống miễn dịch gây ra nhằm chống lại vi khuẩn, virus, hoặc tổn thương từ chấn thương.
Trong các bệnh viêm khớp, phản ứng viêm này có thể bị rối loạn và trở thành phản ứng không chọn lọc, tấn công các mô khỏe mạnh của khớp và gây ra tổn thương.
Phân loại
Viêm đau khớp có thể được phân loại dựa trên nguyên nhân, số lượng khớp bị ảnh hưởng và các đặc điểm cụ thể của bệnh. Dưới đây là một số phân loại phổ biến:
Dựa trên số lượng khớp bị ảnh hưởng
- Viêm đơn khớp: Ảnh hưởng đến một khớp duy nhất.
- Viêm đa khớp: Ảnh hưởng từ 2 khớp trở lên
Dựa trên thời gian kéo dài
- Cấp tính: Viêm khớp xảy ra đột ngột và thường kéo dài trong một thời gian ngắn.
- Mạn tính: Viêm khớp phát triển chậm và kéo dài trong thời gian dài, có thể là suốt đời.
Dựa trên nguyên nhân
- Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis – RA): Một bệnh tự miễn dịch nơi hệ thống miễn dịch tấn công nhầm các mô của cơ thể, đặc biệt là sụn khớp.
- Thoái hóa khớp (Osteoarthritis – OA): Đây là dạng viêm khớp phổ biến nhất, thường liên quan đến sự mòn và hỏng của sụn khớp do tuổi tác hoặc chấn thương.
- Gout: Tình trạng viêm do tinh thể urate lắng đọng trong khớp, thường xảy ra ở ngón chân cái.
- Bệnh viêm khớp vảy nến: Loại viêm khớp liên quan đến bệnh vảy nến, nơi các tế bào da tạo mới quá nhanh dẫn đến đám đỏ và bong tróc.
- Viêm khớp nhiễm trùng (Septic Arthritis): Viêm khớp do nhiễm trùng, thường là vi khuẩn, gây ra.
- Viêm khớp liên quan đến các bệnh lý khác: Một số tình trạng y tế khác như lupus, bệnh Lyme, spondylitis, có thể gây ra viêm khớp như một phần của triệu chứng.
Dựa trên đặc điểm cụ thể
- Huyết thanh dương tính: Những người mắc viêm khớp dạng thấp có thể có các kháng thể đặc hiệu trong máu, được gọi là viêm khớp dạng thấp huyết thanh dươ ng tính (Seropositive RA hoặc ACPA)
- Huyết thanh âm tính: Những người mắc viêm khớp dạng thấp mà không có các kháng thể này trong máu.
Mỗi loại viêm đau khớp có những đặc điểm và yêu cầu điều trị cụ thể. Việc chẩn đoán chính xác loại viêm đau khớp là quan trọng để lập kế hoạch điều trị phù hợp.
Đối tượng và vị trí đau xương khớp
Xác định rõ đối tương thường mắc bệnh và vị trí thường bị đau nhức sẽ giúp người bệnh có cách đề phòng hiệu quả hơn. Theo các chuyên gia, đối tượng thường bị mắc chứng đau nhức xương khớp như:
- Người già cao tuổi do sự lão hóa xương khớp theo thời gian.
- Phụ nữ mang thai và gian đoạn sau sinh do sự sự giảm nội tiết tố trong cơ thể
- Thừa cân béo phì.
- Nghiện rượu bia, thuốc lá
- Phụ nữ có nguy cơ viêm xương khớp hơn nam giới gấp 2,6 lần, đặc biệt là phụ nữ mãn kinh
Tình trạng viêm đau xương khớp có thể xảy ra ở tất cả các khớp trên cơ thể như: khớp gối, cổ tay, ngón tay, ngón chân, viêm đau khớp vai và khớp háng.
Nhận biết viêm đau khớp
Nhận biết sớm các dấu hiệu của viêm đau khớp có thể giúp trong việc chẩn đoán và điều trị kịp thời, từ đó giảm thiểu tổn thương khớp và cải thiện chất lượng cuộc sống. Dưới đây là một số dấu hiệu và triệu chứng phổ biến mà người bệnh có thể gặp phải:
- Đau Khớp
- Đau thường là triệu chứng đầu tiên và rõ ràng nhất của viêm đau khớp.
- Cảm giác đau có thể từ nhẹ đến nặng và thường tăng lên khi vận động khớp bị ảnh hưởng hoặc sau khi nghỉ ngơi quá lâu.
- Sưng khớp do dịch tích tụ bên trong hoặc xung quanh khớp. Sưng có thể khiến khớp trở nên căng tròn và cảm giác căng tức.
- Da xung quanh khớp bị viêm có thể trở nên đỏ và ấm, là dấu hiệu của viêm nhiễm và tăng lưu lượng máu đến khu vực đó.
- Hạn chế vận động. Viêm đau khớp có thể làm giảm khả năng vận động của khớp, khiến việc cử động trở nên khó khăn hoặc đau đớn.
- Cứng khớp thường xuất hiện vào buổi sáng sau khi thức dậy hoặc sau thời gian nghỉ ngơi dài. Điều này có thể giảm sau khi vận động một thời gian.
- Có thể nghe thấy âm thanh cọ xát, lạo xạo hoặc kêu lách cách khi cử động khớp.
- Trong một số trường hợp, viêm đau khớp, đặc biệt là viêm khớp dạng thấp, có thể dẫn đến thay đổi hình dạng khớp, khiến khớp trở nên biến dạng.
- Đôi khi, viêm đau khớp cũng kèm theo cảm giác mệt mỏi không giải thích được và thậm chí là sốt nhẹ.
- Sự mất khối lượng cơ xung quanh khớp bị ảnh hưởng cũng là một dấu hiệu, do giảm sử dụng khớp vì đau và cứng.
Nguyên nhân bệnh viêm khớp do đâu?
Để tìm được cách trị bệnh đau khớp, viêm khớp đúng đắn nhất thì các bác sỹ chuyên khoa sẽ dựa vào nguyên nhân gây bệnh. Vậy đâu là những nguyên nhân gây ra bệnh viêm xương khớp, dưới đây là những thủ phạm chính khiến bạn mắc phải tình trạng này:
- Tuổi tác: Khi cơ thể càng cao tuổi thì quá trình lão hóa diễn ra càng nhanh, dẫn tới các tế bào xương khớp dần bị già hóa và dễ tổn thương.
- Đặc thù nghề nghiệp: Đối tượng dễ mắc bệnh viêm khớp có thể là người làm công việc lao động nặng nhọc, phải thường xuyên bê vác vật nặng nhưng cũng có thể là những người làm công việc phải ngồi một chỗ quá lâu như nhân viên văn phòng, tài xế lái xe,…
- Chấn thương: Chúng ta có thể dễ dàng gặp chấn thương thông qua các hoạt động trong sinh hoạt hằng ngày, ví dụ như tai nạn giao thông, tai nạn khi chơi thể thao, chấn thương trong lao động,…
- Do bị thừa cân, béo phì: Hệ thống cơ xương khớp của chúng ta phải gánh chịu toàn bộ trọng lượng cơ thể. Vì thế khi bạn bị thừa cân, béo phì thì xương khớp sẽ phải chịu thêm một áp lực lớn hơn, dẫn tới tổn thương, viêm nhiễm. Những khớp dễ bị ảnh hưởng bởi nguyên nhân này là khớp hông, khớp đầu gối, khớp cột sống.
- Yếu tố di truyền: Nếu trong một gia đình có bố hoặc mẹ mắc bệnh viêm xương khớp thì khả năng cao thế hệ sau cũng sẽ dễ dàng mắc bệnh, đây được gọi là yếu tố di truyền.
- Thói quen sinh hoạt: Thói quen ăn uống không đủ chất, sử dụng các chất kích thích như rượu bia, thuốc lá, làm việc quá sức cũng là một trong những nguyên nhân gây ra bệnh viêm đau khớp.
- Thay đổi thời tiết: Sự thay đổi thời tiết thất thường từ nóng sang lạnh hay lạnh sang nóng sẽ tác động với hệ xương khớp và dễ bị viêm đau nhức.
- Nguyên nhân khác: Một số nguyên nhân khác gây ra tình trạng viêm đau khớp thường gặp như: tư thế học và làm việc sai, tai nạn lao động, di truyền trong gia đình,…
XEM THÊM: Đau Khớp Gối Khi Tập Gym: Cẩn Thận Gây Tổn Hại Xương Khớp
Chẩn đoán viêm đau khớp
Viêm đau khớp có thể xảy ra ở bất cứ vị trị xương khớp nào của cơ thể. Tính chất, mức độ bệnh cũng khác nhau. Vì vậy, với mỗi loại bênh viêm khớp sẽ có những tiêu chí chẩn đoán khác nhau. Tuy nhiên, điểm chung là đều phải thực hiện khám lâm sàng và chụp chiếu, xét nghiệm.
Khám lâm sàng, bác sĩ hỏi thăm về tiền sử bệnh, biểu hiện của bệnh nhân. Đồng thời quan sát các triệu chứng bên ngoài như mức độ sưng tấy tại khớp, phản xạ vận động của khớp, hình dáng khớp… Sau đó, người bệnh sẽ được chỉ định thực hiện một số xét nghiệm sau để đưa ra kết luận chẩn đoán cuối cùng:
- Xét nghiệm cơ bản: Bao gồm những xét nghiệm cơ bản như tổng phân tích tế bào máu ngoại vi, protein phản ứng C (CRP), tốc độ máu lắng, xét nghiệm chức năng gan, thận…
- Xét nghiệm chuyên sâu: Được thực hiện nhằm xác định được loại bệnh và mức độ bệnh. Gồm xét nghiệm định lượng yếu tố dạng thấp( RH), anti CCP…
- Chụp hình: Có thể là chụp X- quang hoặc chụp MRI. Hình ảnh thu được sẽ giúp các bác sĩ phát hiện ra các biến đổi về cấu trúc của khớp.
- Chụp xạ hình xương: Giúp xác định các thay đổi của các xương khớp, đồng thời phát hiện ra các rối loạn về chuyển hóa.
Biến chứng thường gặp
Nếu không kịp thời điều trị bệnh viêm đau khớp thì người bệnh sẽ có khả năng phải sống chung với căn bệnh viêm khớp mãn tính, gặp phải nhiều di chứng nguy hiểm hơn như cong vẹo cột sống, mất đường cong sinh lý, biến dạng khớp, hạn chế vận động, thậm chí là bị bại liệt.
Phương pháp điều trị viêm đau khớp phổ biến hiện nay
Chữa bằng mẹo dân gian
Hiện nay các bài thuốc dân gian chữa viêm đau khớp từ lá lốt, ngải cứu, chữa đau lưng bằng cây xương rồng,… vẫn được lưu truyền do an toàn và mang lại hiệu quả tốt đối với trường hợp nhẹ.
- Ngải cứu: Giã nát ngải cứu rồi mang trộn cùng chút giấm. Đem ngải cứu đi sao nóng rồi dùng để chườm lên vùng xương khớp bị đau. Tinh dầu có trong ngải sẽ giúp tiêu viêm, giảm sưng đau, nóng đỏ khớp.
- Lá lốt: Dùng lá lốt khô đun sắc thành thuốc uống liên tục trong khoảng 10 ngày. Các hoạt chất có trong lá lốt sẽ giúp ôn trung, tán hàn, hạ khí, chỉ thống… chữa trị hiểu quả các chứng bệnh do viêm khớp gây ra.
- Đu đủ: Bài thuốc này sử dụng đu đủ xanh, kết hợp với mễ nhân sống. Gọt vỏ đu đủ, thái thành miếng rồi đem ninh nhừ cùng với mễ nhân để ăn hàng ngày. Kiên trì sử dụng bài thuốc này sẽ giúp người bệnh đẩy lùi các chứng đau nhức, sưng viêm tạo khớp.
Điều trị viêm đau khớp bằng thuốc Tây y
Phần lớn, người bệnh sẽ được chỉ định sử dụng thuốc uống trước tiên. Những loại thuốc cơ bản, thường xuất hiện trong đơn thuốc gồm có:
- Thuốc giảm đau: Nhằm giúp người bệnh giảm đau tức thời, nhanh chóng. Các thuốc có thể sử dụng là Paracetamol, Aspirin, Efferalgan…
- Thuốc chống viêm không steroid: Bao gồm một số loại thông dụng như Ibuprofen, Meloxicam, Flubiprofen, Naproxen, Piroxicam, Diclofenac… Thuốc có tác dụng điều trị tình trạng viêm nhiễm tại khớp, giúp người bệnh hết sưng đau.
- Thuốc Corticoid: Có dạng uống và dạng tiêm. Đây cũng là một loại thuốc chống viêm mạnh. Sử dụng cho những trường hợp bị viêm khớp nặng, không đáp ứng được với các loại thuốc thông thường.
- Các loại thuốc khác: Thuốc sinh học, thuốc chống thấp khớp tác dụng chậm (DMARDs)…
Chữa viêm đau khớp bằng thuốc Đông y
Cách chữa bệnh bằng Đông y luôn là cứu cánh dành cho hầu hết các bệnh nhân, đặc biệt là người cao tuổi có sức khỏe yếu kém. Thông thường, người bệnh sẽ được thầy thuốc bắt mạch, chẩn đoán bệnh, xác định tình trạng sức khỏe rồi mới kê đơn với các vị thuốc phù hợp.
Các bài thuốc có tác dụng làm giảm đau xương khớp, tăng cường gân cốt, giúp xương khớp hoạt động linh hoạt trở lại như sài đất, diệp hạ châu, dây tơ hồng, quế chi, bồ công anh,…
- Bài thuốc 1: Tế tân, Cam thảo bắc, Nhục quế (mỗi loại 4g), Tần giao, Xuyên khung (mỗi loại 8g), Phòng phong, Bạch linh, Bạch thược tẩm dấm sao (mỗi loại 10g), Độc hoat, Đương quy, Sinh địa, Nhân sâm, Đỗ trọng, Ngưu tất tẩm rượu sao (mỗi loại 12g), Tang ký sinh (16g).
- Bài thuốc 2: Độc hoạt, Nhũ hương, Khương hoạt, Quế chi, Đường quy, Tần giao, Xuyên khung (mỗi loại 9g), Uy linh tiên (15g).
- Bài thuốc 3: Quế chi (6g), Phòng phong (9g), Tri mẫu (10g), Hải đồng bì (12g), Bạch thược (15g), Tang chi, Nhẫn đông đằng (20g).
Người bệnh muốn dùng thuốc Đông y chữa bệnh, cần đến các cơ sở khám chữa y học cổ truyền để thăm khám và bốc thuốc theo đúng chuẩn. Tránh tự mua thuốc về bào chế, sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả chữa trị.
Tập vật lý trị liệu
Song song với việc sử dụng các loại thuốc uống, người bệnh có thể thực hiện tập vật lý trị liệu. Đây là một phương pháp giúp hỗ trợ điều trị rất tốt, giảm đau nhanh và phục hồi khả năng vận động.
Các loại hình trị liệu vật lý phổ biến có thể kể đến là: Chiếu laser, chiếu đèn hồng ngoại, nhiệt trị liệu, châm cứu, xoa bóp bấm huyệt… Giúp lưu thông khí huyết, tăng cường máu đến vùng khớp bị viêm đau, giảm co cứng cơ khớp… Tùy từng trường hợp cụ thể mà sẽ ứng dụng cách trị liệu phù hợp.
Lưu ý, việc tập vật lý trị liệu cần được thực hiện tại các trung tâm, cơ sở uy tín, dưới sự hướng dẫn, giám sát của chuyên viên.
Phẫu thuật chữa viêm đau khớp
Với những trường hợp viêm đau khớp nặng, các phương pháp điều trị bảo tồn không có tác dụng, người bệnh sẽ phải tiến hành phẫu thuật. Tùy thuốc vào mức độ viêm đau, thoái hóa, độ tuổi, sức khỏe của người bệnh mà bác sĩ sẽ chỉ định 1 trong các phương pháp phẫu thuật sau:
- Sửa chữa khớp: Các bác sĩ sẽ tiến hành sửa chữa lại các khớp bị tổn thương, giúp người bệnh giảm đau và phục hồi chức năng vận động của khớp.
- Thay khớp: Phương pháp này thường được chỉ định sử dụng cho những trường hợp bị viêm đau khớp háng và khớp gối với tổn thương rất nghiêm trọng và không thể phục hồi. Trong đó khớp nhân tạo bằng kim loại hoặc/ và nhựa sẽ được dùng để thay thế cho khớp hỏng.
- Cố định: Thường ứng dụng trong điều trị viêm đau ở các khớp nhỏ như khớp ngón tay, cổ tay, cổ chân… Phương pháp này được thực hiện bằng cách loại bỏ đầu tận của các khớp xương. Sau đó, các đầu xương đó sẽ được gắn chặt vào với nhau cho đến khi chúng lành lặn trở lại.
Cách phòng ngừa viêm đau khớp hiệu quả
Viêm đau khớp có thể tái phát lại và tăng mức độ nghiêm trọng hơn nếu gặp điều kiện thuận lợi. Do vậy, dù đã điều trị khỏi hay chưa các bạn cũng cần lưu ý phòng ngừa bệnh bằng một số cách như:
- Uống đủ nước mỗi ngày để tăng cường hoạt động đào giả độc tố, giúp giảm viêm trong cơ thể
- Xây dựng chế độ ăn dinh dưỡng tốt cho xương khớp bằng các thực phẩm giàu hàm lượng vitamin D, C, E và canxi.
- Kiểm soát cân nặng hợp lý.
- Chăm chỉ luyện tập giúp xương khớp dẻo dai.
- Tránh làm việc nặng, hoạt động chân tay quá mức
- Thăm khám bệnh theo định kỳ để hiểm rõ về tình trạng sức khỏe.
Như vậy, để thấy rằng viêm đau khớp gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sinh hoạt hàng ngày và sức khỏe, cần chủ động phòng ngừa bệnh. Trong trường hợp phát hiện có dấu hiệu viêm đau khớp cần tới bệnh viện thăm khám và điều trị dứt điểm theo liệu trình chuyên khoa.
TÌM HIỂU THÊM
- Viêm Đau Khớp Nên Ăn Gì, Kiêng Gì? Thực Đơn Khoa Học Cho Người Bệnh
- Đau Khớp Háng Ở Nam Giới: Tìm Nguyên Nhân Và Cách Khắc Phục
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!